Bạn đang xem: Hệ số chi phí thẩm định giá thiết bị
- Bước 2: Sở Tài chính kiểm tra, chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở.
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tài chính trả kết quả cho cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Tờ trình thẩm định dự toán thiết bị thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn đầu tư công.
- Hồ sơ dự toán thiết bị và các hồ sơ bản vẽ thiết kế thi công, lắp đặt, thuyết minh, chỉ dẫn kỹ thuật, hình ảnh minh họa thiết bị (nếu có).
- Quyết định phê duyệt dự án hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật (kèm theo chi tiết tổng mức đầu tư được duyệt).
- Chứng thư và Báo cáo kết quả thẩm định giá của doanh nghiệp có chức năng cung cấp dịch vụ thẩm định giá.
- Chứng nhận hành nghề, năng lực của doanh nghiệp thẩm định giá, hợp đồng và thanh lý hợp đồng thẩm định giá.
- Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng;
- Quyết định số 15/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2016 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Quy định một số nội dung về mua sắm, quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Theo quy định tại Thông tư số 75/2014/TT-BTC, số phí thẩm tra phải nộp được xác định theo công thức sau:
- Chi phí thiết bị trong dự toán xây dựng dựng công trình: Là chi phí thiết bị chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng trong dự toán công trình hoặc dự toán gói thầu được duyệt.
- Mức thu: Được quy định tại Bảng số 2 của Phụ lục I ban hành kèm Thông tư số 75/2014/TT-BTC, cụ thể theo bảng sau:
TT
Loại công trình
Chi phí thiết bị (chưa có thuế GTGT) trong dự toán công trình hoặc dự toán gói thầu được duyệt (tỷ đồng)
50
100
200
500
1.000
2.000
5.000
8.000
1
Công trình dân dụng
0,160
0,106
0,083
0,062
0,046
0,038
0,028
0,021
0,018
2
Công trình công nghiệp
0,185
0,121
0,094
0,072
0,055
0,041
0,033
0,023
0,020
3
Công trình giao thông
0,106
0,068
0,054
0,041
0,031
0,024
0,020
0,014
0,012
4
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
0,117
0,076
0,060
0,046
0,035
0,026
0,022
0,016
0,014
5
Công trình hạ tầng kỹ thuật
0,122
0,082
0,062
0,047
0,037
0,029
0,024
0,017
0,014
Trường hợp công trình có chi phí thiết bị nằm giữa các chi phí đã quy định mức thu cụ thể trong Biểu mức phí ban hành kèm theo Thông tư này thì số phí thẩm tra phải nộp được xác định theo công thức sau:
Nt = Nb - | Nb - Na | x (Gt - Gb) |
Ga - Gb |
Trong đó:
- Nt: Mức thu theo chi phí thiết bị cần tính (đơn vị tính: Tỷ lệ %);
- Gt: Chi phí thiết bị cần tính định mức (đơn vị tính: Giá trị công trình);
- Ga: Chi phí thiết bị cận trên chi phí cần tính định mức (đơn vị tính: Giá trị);
- Gb: Chi phí thiết bị cận dưới chi phí cần tính định mức (đơn vị tính: Giá trị);
- Na: Mức thu tương ứng với Ga (đơn vị tính: Tỷ lệ %).